Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. Phân lập, tuyển chọn xác định đặc điểm sinh lý, sinh hoá và sản xuất chế phẩm. Xây dựng quy trình xử lý nước thải chứa dầu mỡ bảo quản. Nghiên cứu thực nghiệm xử lý nước thải chứa dầu mỡ bảo quản tại K680. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải chứa dầu mỡ bảo quản tại K680
Tổng quan tài liệu trong và ngoài nước có liên quan. Xây dựng mô hình kết cấu mẫu phương tiện. Nghiên cứu khảo sát vật liệu lọc. Thiết kế mẫu, chế tạo và đánh giá chất lượng sản phẩm
áp dụng công nghệ sinh học (CNSH) để xử lý nước thải chứa 2, 4, 6 trinitrotoluen (TNT) và dinitrotoluen (DNT) từ quá trình sản xuất thuốc nổ và xử lý nước thải chứa AS từ quá trình sản xuất thuốc gợi nổ. áp dụng CNSH xử lý nước thải từ quá trình nhuộm đen vũ khí và phục hồi nhiên liệu tên lửa lỏng. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dạng modul quy mô phòng thí nghiệm công suất 30L/ngày
Tổng quan các tài liệu trong và ngoài nước về các vi sinh vật độc hại, các tác nhân sinh học có khả năng sử dụng trong chiến tranh sinh học, các phương pháp phân tích phát hiện và các thiết bị phát hiện nhanh các tác nhân sinh học trong không khí và môi trường nước. Phân tích mẫu thuốc thử dùng cho máy phát hiện tác nhân sinh học ACP của CHLB Nga. Xây dựng kết cấu, phương án kỹ thuật, nhiên liệu, nguyên vật liệu chế tạo mẫu máy có tính năng đạt gần tương đương với thiết bị ACP của Nga
Xác định cơ sở khoa học dịch tễ học của 5 loại vi sinh vật nguy hiểm ảnh hưởng tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng: than, thương hàn, tả, lỵ và dịch hạch. Nghiên cứu công nghệ sinh học sử dụng các vi sinh vật độc hại gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng và các biện pháp xử lý, ảnh hưởng của việc xử lý ô nhiễm vi sinh vật tới môi trường nước, không khí và sức khoẻ cộng đồng. Phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến vệ sinh môi trường nước và không khí tới sức khoẻ con người do xử lý
Đã xác định các chủng vi sinh vật độc hại: trực khuẩn than thể bào tử và thể sinh dưỡng; phẩy khuẩn tả; vi khuẩn tương hàn; vi khuẩn lỵ; vi khuẩn dịch hạch. Lựa chọn phương pháp và các loại hoá chất diệt khuẩn, tính năng, khả năng hoạt động, ưu nhược điểm của các loại hoá chất sử dụng trong quân đội và lưu hành trên thị trường Việt Nam. Xây dựng các mô hình diệt vi sinh vật độc hại trong môi trường sống bằng các phương pháp có thể áp dụng thuận tiện trong điều kiện tác chiến nhanh. Xây dựng 4 qui trình kỹ thuật khử trùng, tẩy uế môi trường bị ô nhiễm bởi các tác nhân vi sinh vật độc hại, nguy hiểm
Xác định các chế phẩm vi sinh vật có khả năng xử lý ô nhiễm dầu, chế phẩm vi sinh dùng trong xử lý nước thải ô nhiễm các hợp chất hữu cơ (BOD cao). Xây dựng quy trình công nghệ nước thải ô nhiễm dầu và ô nhiễm hợp chất cao. Đề xuất qui trình công nghệ xử lý nước thải ô nhiễm trong các nhà máy thuộc ngành hậu cần quân đội. Xây dựng, lắp đặt thử nghiệm xử lý nước thải ô nhiễm hàm lượng chất hữu cơ cao tại Công ty 22 - Tổng cục Hậu cần
Tổng quan tình hình nghiên cứu công nghệ sinh học (CNSH) xử lý các chất thải quốc phòng đặc chủng và sự ô nhiễm vi sinh vật độc hại. Xây dựng quy trình phân tích và đánh giá hiệu quả phân huỷ sinh học các chất thải quốc phòng đặc chủng. Nghiên cứu quy trình CNSH xử lý một số chất thải quốc phòng đặc chủng. Nghiên cứu chế tạo KIT phát hiện sự ô nhiễm vi sinh vật độc hại trong môi trường không khí và nước, thiết bị phát hiện nhanh sự ô nhiễm vi sinh vật độc hại trong môi trường không khí. Xây dựng quy trình xử lý môi trường đất, nước, không khí và thực phẩm bị ô nhiễm vi sinh vật độc hại. Chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân chống lại tác động của vi sinh vật độc hại theo đường hô hấp.
Trình bày những vấn đề chung về quyền lực nhà nước và cơ cấu quyền lực (CCQL) trong hành chính nhà nước. Nghiên cứu thực trạng CCQL và phương thức thực hiện quyền lực trong hệ thống hành chính Việt Nam. Đã đưa ra các quan điểm chỉ đạo, phương hướng, giải pháp hoàn thiện cơ cấu quyền lực và phương thức thực hiện quyền lực trong hệ thống hành chính Việt Nam hiện nay
Xem xét những nội dung quản lý nhà nước đối với quá trình di dân tự do đến đô thị và tổng kết lý luận, thực tiễn về phương thức quản lý hoạt động di dân của các cấp chính quyền. Nghiên cứu thực trạng di dân tự do đến thành phố Hà Nội trong những năm qua và ảnh hưởng, tác động của quá trình này đến đời sống kinh tế-xã hội của Thủ đô. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với quá trình di dân tự do đến thành phố Hà Nội