Preview | Issue Date | Title | Author(s) |
| 2021 | Dạy học theo nhóm nhỏ kết hợp mô hình “lớp học đảo ngược” nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học sinh học ở trường phổ thông | Ninh, Thị Bạch Diệp; Lê, Thị Ngọc Anh |
| 2020 | Khoảng trống trong đào tạo hộ sinh tại Việt Nam = Existing gaps in midwifery education in Vietnam | Trần, Thị Việt Hà; Bùi, Thị Khánh Thuận; Mai, Thị Thanh Thu; Nguyễn, Thị Huế; Lê, Thị Ngọc Anh; Nguyễn, Thanh Hương; Lưu, Tuyết Minh; Hoàng, Thị Ngọc Trâm; Nguyễn, Thị Phương Lan; Karl, Puchner; Antonia, Manousaki |
| 2020 | Sinh kế và chuyển đổi sinh kế của nhóm người Mường di cư ở tỉnh Bình Dương = Livelihoods and livelihood transformation of Muong immigrants in Binh Duong province | Đinh, Thị Yến; Lê, Thị Ngọc Anh |
| 2022 | Thực trạng và kiến thức về thừa cân, béo phì của học sinh lớp 5 trường tiểu học Thái Học, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương năm 2021 = Prevalence and knowledge of overweight, obesity among grade 5 student at Thai Hoc primary school in Binh Giang district, Hai Duong city, 2021 | Lê, Thị Ngọc Anh; Phạm, Huy Tuấn Kiệt |
| 2022 | Ứng dụng Socrative đánh giá thường xuyên trong dạy học Vật lí = Using socrative to support formative assessment in teaching physics | Trần, Thị Ngọc Ánh; Lê, Thị Ngọc Anh; Nguyễn, Thị Thu Thủy; Nguyễn, Thái Hoà |
| 2020 | Đặc điểm nhân cách và lo âu ở sinh viên năm thứ hai trường đại học Y Hà Nội năm học 2016-2017 | Trần, Thơ Nhị; Lê, Thị Ngọc Anh |
| 2020 | Đặc điểm nhân cách và lo âu ở sinh viên năm thứ hai trường đại học Y Hà Nội năm học 2016-2017 | Trần, Thơ Nhị; Lê, Thị Ngọc Anh |