Năm xuất bản | Nhan đề | Tác giả |
2022 | Giá trị của điểm GALAD trong chẩn đoán ung thư gan nguyên phát trên đối tượng viêm gan, xơ gan = Value of GALAD score for primary liver cancer detection among subjects with hepatitis, cirrhosis | Nguyễn, Thị Hoa Mai; Phạm, Cẩm Phương; Mai, Trọng Khoa; Phạm, Văn Thái; Nguyễn, Quang Hùng; Nguyễn, Thuận Lợi; Võ, Thị Thúy Quỳnh; Nguyễn, Thành Trung |
2021 | Kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ 4AC-4T ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn tiến triển tại chỗ | Nguyễn, Thị Phương Thảo; Nguyễn, Diệu Linh; Phạm, Cẩm Phương |
2021 | Kết quả hóa trị phác đồ có TS-1 trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn | Đỗ, Thái Hiền; Phạm, Cẩm Phương |
2022 | Kết quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 2 Afatinib tại Bệnh viện Bạch Mai = Evaluation of the results of first-line treatment of advanced non-small cell lung cancer with EGFR gene mutation with the 2nd generation tyrosine kinase inhibitor afatinib at Bach Mai hospital | Võ, Thị Huyền Trang; Phạm, Cẩm Phương |
2022 | Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng pembrolizumab kết hợp hóa trị = The efficacy of pembrolizumab plus chemotherappy in patients with stage iv non small cell lung cancer | Phạm, Minh Lanh; Trương, Công Minh; Phạm, Cẩm Phương |
2021 | Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan = Describing some clinical and paraclinical characteristics in cirrhosis patients | Phạm, Cẩm Phương; Võ, Thị Thúy Quỳnh; Phạm, Văn Thái; Lê, Viết Nam; Đoàn, Thu Trà; Nguyễn, Văn Dũng; Lưu, Thị Minh Diệp; Lê, Thị Bích Ngọc; Bùi, Bích Mai; Hoàng, Quốc Bình |
2021 | Nghiên cứu giá trị của 18FDG PET/CT dự đoán tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến = Study value of 1818FDG PET/CT in predicting of EGFR gene mutation status in patients with lung adenocarcinoma | Bùi, Tiến Công; Phạm, Văn Thái; Phạm, Cẩm Phương; Đồng, Thị Hằng; Phạm, Văn Tuyến; Hoàng, Anh Tuấn; Đoàn, Minh Khuy |
2021 | Nhận xét kết quả lâm sàng và chức năng thông khí sau điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng tế bào gốc tự thân từ mô mỡ | Nguyễn, Thanh Thủy; Nguyễn, Huy Bình; Phan, Thu Phương; Phạm, Cẩm Phương; Ngô, Trường Sơn; Lê, Viết Nam; Nguyễn, Đức Nghĩa; Đặng, Thành Đô; Đào, Ngọc Phú; Ngô, Quý Châu |
2021 | Nhận xét nồng độ AFP, AFP-L3, PIVKA II và đặc điểm siêu âm ổ bụng ở bệnh nhân viêm gan B tại Bệnh viện Bạch Mai = Commenting on the concentration of AFP, AFP-L3, PIVKA II and characteristics of abdominal ultrasound in hepatitis B patients at Bach Mai hospital | Phạm, Cẩm Phương; Nguyễn, Đức Luân; Nguyễn, Thuận Lợi; Nguyễn, Quang Hùng; Nguyễn, Hữu Bảng; Đậu, Quang Liêu; Hoàng, Thùy Nga; Nguyễn, Thị Chi; Võ, Thị Huyền Trang; Nguyễn, Thị Hoa Mai |
2021 | Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị bổ trợ phác đồ Capeox tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bạch Mai | Hà, Văn Trí; Phạm, Ngọc Điệp; Nghiêm, Thị Minh Châu; Phạm, Cẩm Phương |
2021 | Tình hình tử vong do ung thư tại tỉnh Điện Biên năm 2017 | Phạm, Cẩm Phương; Nguyễn, Phương Hoa; Hoàng, Thị Hải Vân |
2022 | Xác định tỷ lệ đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi loại biểu mô tế bào vảy giai đoạn tiến triển, di căn tại Việt Nam | Mai, Trọng Khoa; Nguyễn, Sơn Lam; Phạm, Cẩm Phương; Nguyễn, Thuận Lợi; Võ, Thị Thúy Quỳnh; Phạm, Văn Thái; Phạm, Văn Tuyến; Vũ, Bình Thư; Vũ, Thị Thu Hiền; Hoàng, Quốc Bình; Lê, Thị Bích Ngọc |
2021 | Đánh giá kết quả Afatinib điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb-IV có đột biến EGFR = Evaluation of results of Afatinib treatment of stage IIIb-IV non-small cell lung cancer with EGFR mutation | Võ, Thị Huyền Trang; Phạm, Cẩm Phương |
2021 | Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai | Lê, Viết Nam; Phạm, Cẩm Phương |
2021 | Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR bằng thuốc ức chế tyrosine kinase kết hợp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện Bạch Mai | Nguyễn, Văn Kiên; Phạm, Cẩm Phương; Nguyễn, Thị Phương Thảo |
2021 | Đánh giá mối tương quan bộ ba AFP, AFP-l3%, PIVKA-II với các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân viêm gan C = Evaluation the correlation of the AFP, AFP-L3, PIVKA-II with clinical and subclinical factors of hepatitis C patients | Phạm, Cẩm Phương; Phạm, Văn Thái; Nguyễn, Thuận Lợi; Nguyễn, Văn Dũng; Lê, Thị Hồng Linh; Võ, Thị Thúy Quỳnh; Lê, Thị Bích Ngọc; Vũ, Bình Thư; Vũ, Thị Thu Hiền |
2021 | Đánh giá thang điểm GALAD trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan = Evaluating the GALAD score in diagnosing hepatocellular carcinoma | Phạm, Cẩm Phương; Mai, Trọng Khoa; Nguyễn, Thuận Lợi; Vũ, Thị Lý |
2021 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai | Nguyễn, Văn Kiên; Phạm, Cẩm Phương |
2019 | Đặc điểm đột biến EGFR phát hiện trong huyết tương ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017-2018. | Phạm, Cẩm Phương; Nguyễn, Thuận Lợi; Nguyễn, Hữu Thắng; Lê, Thị Luyến |
2022 | Đặc điểm đột biến gen EGFR trong mẫu huyết tương ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ sau điều trị TKI thế hệ I, II tại Bệnh viện Bạch Mai = Characteristics of EGFR Mutations in Plasma Samples in Non-Small Cell Lung Cancer Patients after Treatment with 1st and 2 nd Generation of TKI at Bach Mai Hospital | Nguyễn, Thuận Lợi; Phạm, Cẩm Phương; Đỗ, Đình Hùng |