Thu thập đánh giá tập đoàn lạc. Xác định phương pháp đánh giá bệnh gỉ sắt và héo xanh. Đánh giá đa dạng di truyền ở mức phân tử một số giống lạc để tìm kiếm chỉ thị tính kháng bệnh. Lai hữu tính, tạo quần thể phân ly. Nghiên cứu chọn lọc, đánh giá các dòng triển vọng
Khai thác vật liệu thông qua phân tích di truyền của vật liệu. ứng dụng nuôi cấy túi phấn, xử lý biến dị soma trong chọn tạo dòng lúa có phẩm chất cao bao gồm lúa thơm đặc sản. Đánh giá marker phân tử. Chọn lọc các giống lúa ngoài đồng
Nghiên cứu tạo các cặp lai giữa các giống kháng đạo ôn với giống lúa có chất lượng gạo tốt, năng suất cao. Thu các thế hệ con lai F1, nuôi cấy bao phấn để tạo dòng thuần. Sử dụng chỉ thị phân tử đã xác định để đánh giá sớm các con lai có tính kháng đạo ôn và chất lượng cao. Trồng và theo dõi các đặc điểm nông sinh học các thế hệ con lai
Đánh giá, xác định các dòng, giống đậu tương có năng suất cao và kháng bệnh gỉ sắt và chịu hạn ở điều kiện tự nhiên và nhân tạo. Xác định tính đa dạng di truyền của các giống giúp cho việc dự đoán các cặp bố mẹ. Chọn các mẫu giống mang những tính trạng quan trọng làm vật liệu lai tạo cải tiến giống. Chọn lọc ra các dòng tốt có khả năng thích hợp cho vụ xuân, đồng bằng và xuân hè, thu cho miền núi và vùng đất dốc
Điều tra thu thập mẫu địa lan, xác định đối tượng thí nghiệm. Xây dựng qui trình công nghệ nhân giống in vitro cho các giống chọn lọc. Xây dựng qui trình công nghệ sau in vitro chung cho các giống trên. Nghiên cứu hình thành dây chuyền sản xuất cây giống công suất 1 vạn cây/năm
Đã xây dựng được quy trình nhân nhanh invitro cây ba kích từ lát cắt đốt thân và ngọn chồi với tỷ lệ sống sau khi ra bầu đạt 70-80, tỷ lệ ra rễ ex-vitro đạt 100 v.v... Đã xây dựng được quy trình nhân nhanh in-vitro cây ngưu tất từ đốt thân và ngọn chồi với tỷ lệ sống sau khi ra bầu đạt 70-90 tuỳ thời vụ, tỷ lệ ra rễ in-vitro đạt 90. Đã tạo được mô sẹo cây ngưu tất từ gốc thân và trục dưới lá mầm
Khai thác các chỉ thị phân tử liên quan đến tính kháng bệnh rỉ sắt, chịu hạn từ các ngân hàng gen quốc tế như EMBL/Genbank/DDBJ. Thiết kế các mồi ngẫu nhiên RAPD và SSR để xác định các nguồn giống có tính kháng bệnh rỉ sắt, héo xanh trong tập đoàn giống lạc. Nghiên cứu đa dạng tập đoàn giống lạc kháng bệnh rỉ sắt, héo xanh vi khuẩn bằng các chỉ thị RAPD, SSR. Đánh giá, tuyển chọn các nguồn bố mẹ cặp lai có tính kháng bệnh và năng suất phục vụ tạo giống. Phối hợp với Trung tâm nghiên cứu và thực nghiệm đậu đỗ đánh giá sớm các dòng cây chọn được để phát triển thành giống
Xác định tuổi chồi và thời kỳ lấy mẫu thích hợp. Xác định môi trường tạo chồi và ra rễ tối ưu. Xác định phương pháp dưỡng cây có hiệu quả nhất để đưa vào sản xuất. Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nuôi cấy lớp mỏng tế bào từ thân mầm phát triển từ hạt trưởng thành, từ lóng thân của cây trưởng thành và nuôi cấy quang tự dưỡng trên cơ sở đó, tìm ra những phương pháp vi nhân giống hữu hiệu có thể ứng dụng vào việc nhân nhanh các dòng điều cao sản đã được tuyển chọn
Xác định tập đoàn nguyên liệu phục vụ nuôi cấy bao phấn. Nghiên cứu các yếu tố sinh học và môi trường ảnh hưởng tới phản ứng tạo cấu trúc phôi và tái sinh cây đơn bội kép. Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, các đặc tính nông học và khả năng kết hợp về năng suất của các dòng đơn bội kép. ứng dụng trong chọn tạo giống ngô lai. Sử dụng chỉ thị phân tử RAPD, SSR trong phân tích đa dạng di truyền tập đoàn tạo dòng thuần và phát hiện các dòng có khả năng chịu bệnh khô vằn, đánh giá các tổ hợp lai có khả năng chịu bệnh khô vằn trong sản xuất