| Issue Date | Title | Author(s) |
1 | 2021 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | Nguyễn, Thanh Thủy; Phạm, Kim Liên |
2 | 2021 | Khảo sát thể tích tuyến tiền liệt ở nam giới trên 45 tuổi tại Bệnh viện Đại học y Hà Nội | Nguyễn, Hoài Bắc; Hạ, Hồng Cường; Hoàng, Long |
3 | 2021 | Giá trị tiên lượng của chỉ số viêm-miễn dịch hệ thống trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III, IV | Trần, Thị Kim Phượng; Lê, Phong Thu |
4 | 2021 | Nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng bệnh viêm não ở trẻ em tại tỉnh An Giang | Nguyễn, Ngọc Rạng; Dương, Thanh Long |
5 | 2021 | Phẫu thuật nội soi tạo hình khúc nối bể thận niệu quản theo nguyên tắc Finney | Trần, Ngọc Sơn; Dương, Văn Mai |
6 | 2021 | Xây dựng quy trình sản xuất mẫu nước tiểu giả định với các thông số: protein, hồng cầu, bạch cầu, nitrit ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích nước tiểu | Vũ, Quang Huy; Trần, Nhật Nguyên; Đặng, Hùng Linh; Huỳnh, Thị Diễm Phúc |
7 | 2021 | Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại Khoa ngoại Chấn thương - Chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất | Võ, Thành Toàn; Nguyễn, Bảo Lục; Nguyễn, Văn Sỹ |
8 | 2021 | Một số đặc điểm dịch tễ học sốt xuất huyết ở Khánh Hòa 2017-2018 | Vũ, Xuân Nghĩa; Nguyễn, Văn Chuyên; Nguyễn, Quang Bình; Nguyễn, Hải Sâm; Phan, Quốc Hoàn; Nguyễn, Thị Hiền |
9 | 2021 | Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B | Đặng, Minh Quang; Đặng, Hoàng Anh; Phạm, Đăng Ninh |
10 | 2021 | Đánh giá tác dụng của bài thuốc “TK1-HV” kết hợp cảnh tam châm điều trị hội chứng cổ-vai-cánh tay do thoái hóa cột sống | Phạm, Bá Tuyến; Đỗ, Văn Đình |
11 | 2021 | Nghiên cứu các diễn biến bất lợi ở bệnh nhân tắc động mạch não được lấy huyết khối cơ học có điều trị bắc cầu | Trần, Anh Tuấn |
12 | 2021 | Thiết lập mẫu máu giả định chứa vi khuẩn staphylococcus aureus dùng trong ngoại kiểm | Hà, Mạnh Tuấn; Nguyễn, Thị Thu Diểm |
13 | 2021 | Điều trị bóc tách động mạch chủ cấp tính bằng phẫu thuật mở kết hợp ống ghép lai | Nguyễn, Thái An; Trần, Quyết Tiến |
14 | 2021 | So sánh một số tác dụng không mong muốn của gây tê cơ vuông thắt lưng với gây tê mặt phẳng cơ ngang bụng dưới hướng dẫn siêu âm để giảm đau sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng | Nguyễn, Đức Lam; Trần, Thị Phương |
15 | 2021 | Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá bilan xâm lấn vùng của ung thư cổ tử cung | Trần, Anh Tuấn; Trần, Lệ Quyên |
16 | 2022 | Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật chấn thương sọ não tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức năm 2022 = Results of nursing care for post- operative patient with trauma brain injury at Viet Duc university hospital 2022 | Vũ, Văn Thảo; Nguyễn, Ngọc Sao; Nguyễn, Thị Diệu Hương; Hoàng, Thị Minh Phương; Nguyễn, Thanh Nam; Hoàng, Thị Hoa; Hoàng, Bích Ngọc; Đào, Trọng Quân |
17 | 2021 | Hiệu quả cải thiện số lượng tiểu cầu của thuốc kháng virus trực tiếp ở bệnh nhân viêm gan virus C mạn tính | Võ, Duy Thông; Bùi, Thị Thu Vân |
18 | 2021 | Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm ruột thừa cấp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2018 | Lê, Văn Thiêm; Nguyễn, Thị Thùy |
19 | 2021 | Đánh giá kết quả điều trị vết loét lâu liền chi dưới ở người lớn tuổi | |
20 | 2021 | Hiệu quả của phác đồ điều trị giải độc ethanol đường uống ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol | Đặng, Thị Xuân |
21 | 2022 | Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng quercetin trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thuốc bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao = Research for establishment of process for quercetin quantification in health protection food and drug by high pressure liquid chromatography | Vũ, Thị Thủy |
22 | 2021 | Thực trạng kỹ năng giao tiếp, ứng xử của kỹ thuật viên tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Lê, Thị Thanh Trà; Lê, Văn Thêm; Nguyễn, Thị Nhung |
23 | 2021 | Đánh giá sự biến đổi hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân thalassemia tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | Nguyễn, Thị Xuân Hương; Nguyễn, Thị Phượng; Nguyễn, Thị Thu Huyền; Đỗ, Thái Sơn; Bế, Hà Thành; Lê, Thị Kim Dung |
24 | 2021 | Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị đục thể thủy tinh nhân nâu đen bằng phương pháp Phaco qua đường rạch giác mạc 2,2mm | Nguyễn, Thị Phương Thảo; Nguyễn, Mạnh Đạt; Cung, Hồng Sơn |
25 | 2021 | Khảo sát tương quan giữa khoảng cách giữa hai đồng tử với khoảng cách giữa hai góc mắt trong ở người Việt trưởng thành - Nghiên cứu sử dụng trong phục hình ổ mắt | Nguyễn, Thái Phượng; Đoàn, Minh Trí |
26 | 2021 | Đặc điểm lâm sàng bệnh viêm lợi trên phụ nữ có thai tại Khoa Sản, Bệnh viện Bạch Mai, năm 2019-2020 | Phan, Huy Hoàng; Hoàng, Bảo Duy; Hà, Ngọc Chiều; Trịnh, Thị Thái Hà; Lê, Hưng |
27 | 2021 | Kiến thức của điều dưỡng về phòng ngừa té ngã cho người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2020 | Hoàng, Thị Minh Thái; Đinh, Thị Thu Hằng; Phạm, Thị Bích Ngọc; Vũ, Thị Là; Vũ, Thị Én |
28 | 2021 | Nghiên cứu hình ảnh võng mạc vùng hoàng điểm bằng OCT sau phẫu thuật bong võng mạc qua hoàng điểm | Nguyễn, Thị Phương Thảo; Cung, Hồng Sơn |
29 | 2021 | Đánh giá chỉ số khúc xạ giác mạc và chiều dài trục nhãn cầu trên mắt cận thị cao | Nguyễn, Thị Thu Hiền; Phạm, Thị Minh Châu |
30 | 2021 | Tác dụng cải thiện hội chứng rễ thần kinh thắt lưng và chức năng sinh hoạt hàng ngày của thủy châm thuốc Golvaska trên bệnh đau thần kinh hông to mạn tính | Lê, Thị Hòe; Nguyễn, Thanh Thủy; Đặng, Kim Thanh |
31 | 2021 | Phân tích việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc tập trung của các bệnh viện tuyến tỉnh tại Vĩnh Phúc năm 2017 | Lã, Thị Quỳnh Liên; Nguyễn, Thị Kiều Anh |
32 | 2021 | Đánh giá hiệu quả ban đầu kiểm soát cận thị trên trẻ em bằng atropin 0.01% | Nguyễn, Thị Thu Hiền; Trần, Phương Anh |
33 | 2021 | Thay đổi vị giác sau phẫu thuật viêm tai giữa mạn tính | Đào, Trung Dũng; Ngô, Thu Trang; Nguyễn, Văn Luận |
34 | 2021 | Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ TC trong điều trị bổ trợ trước ung thư lưỡi tại bệnh viện K | Lê, Văn Quảng; Ngô, Quốc Duy; Ngô, Xuân Quý |
35 | 2021 | Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành | Ngọ, Văn Thanh; Phạm, Trường Sơn; Nguyễn, Quang Tuấn |
36 | 2021 | Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler màu trong chẩn đoán rau cài răng lược ở bệnh nhân rau tiền đạo tại Khoa Sản, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | Nguyễn, Thị Hồng; Lê, Đức Thọ; Bế, Thị Hoa; Bùi, Ngọc Diệp |
37 | 2021 | Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn III tại bệnh viện K | Trương, Công Minh; Võ, Văn Xuân |
38 | 2021 | Nhận xét một số đặc điểm về phía mẹ và thai nhi ở sản phụ có thai ngôi mông sinh tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình trong hai năm 2007 và 2017 | Bùi, Minh Tiến; Trần, Xuân Hiệp |
39 | 2021 | Nhận xét vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán rò hậu môn tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng, năm 2019 – 2020 | Hoàng, Đức Hạ; Nguyễn, Thị Thắm; Phạm, Thị Thanh Xuân; Phạm, Hồng Minh; Nguyễn, Thị Hằng; Phạm, Duy Hoàng; Đặng, Văn Phượng |
40 | 2021 | Nghiên cứu đánh giá một số đặc tính vật lý và khả năng giải phóng dược chất qua da chuột của vi nhũ tương methyl salicylat | Trần, Thị Hải Yến; Hoàng, Thục Oanh |
41 | 2021 | Đánh giá tác dụng phụ của tế bào CAR-T trên động vật thực nghiệm | Đặng, Thành Chung; Ngô, Thu Hằng; Bùi, Khắc Cường; Cấn, Văn Mão |
42 | 2021 | Một số yếu tố liên quan đến kiến thức chăm sóc sau sinh của bà mẹ sinh con lần đầu sinh tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình | Bùi, Minh Tiến |
43 | 2021 | Nghiên cứu tác dụng sinh cytokin của khối tế bào CAR-T | Cấn, Văn Mão; Đặng, Thành Chung; Ngô, Thu Hằng; Nguyễn, Văn Ba |
44 | 2021 | Thực trạng thực hiện “6 đúng” trong sử dụng thuốc an toàn cho người bệnh tại Khoa Điều trị theo yêu cầu, Bệnh viện Việt Đức năm 2019 | Dương, Đình Toàn; Phạm, Thị Thuỷ |
45 | 2021 | Tiến triển của tổn thương thận cấp ở bệnh nhân ngộ độc cấp tại Trung tâm Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai | Đặng, Thị Xuân |
46 | 2021 | Tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động cột sống thắt lưng của thủy châm thuốc Golvaska trên bệnh đau thần kinh hông to mạn tính | Lê, Thị Hòe; Nguyễn, Thanh Thủy; Đặng, Kim Thanh |
47 | 2021 | Thuốc uống dùng cho trẻ em | Dương, Thị Hồng Ánh |
48 | 2021 | Đánh giá chức năng tiền đình bằng nghiệm pháp nhiệt trong bệnh u thần kinh thính giác | Đào, Trung Dũng |
49 | 2021 | Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa hội chứng động mạch chủ ngực cấp | Nông, Hữu Thọ; Phạm, Thọ Tuấn Anh; Nguyễn, Hoàng Định |
50 | 2021 | Yếu tố liên quan với sự tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú | Đào, Văn Cường; Nguyễn, Ngọc Tâm; Đặng, Thị Xuân; Nguyễn, Trung Anh |